Một vật có khối lượng m=100kg đang đứng yên thì được kéo bằng một sợi dây . Lực kéo có độ lớn 120N . Hệ số ma sát k=0,1 ; g=10m/s^2 . Giả sử dây kéo được kéo hướng lên hợp với phương ngang 1 góc 30 . Tính áp lực của vật lên mặt đường và gia tốc xe .
a/ \(F_k-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m.a}{mg}=...\)
b/ \(F_k.\cos30^0-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k.\cos30^0-m.a}{mg}\)
Một người kéo vật nặng khối lượng 50kg chuyển động theo phương ngang bằng một sợi dây nghiêng góc 45° so với phương ngang. Lực kéo của người có độ lớn bằng 300N, vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Cho hệ số ma sát trượt là giữa vật và sàn là μ t = 0,2; lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu vật trượt được 2m?
A. 1,29 s.
B. 1,14s.
C. 0,82s.
D. 3,10s
Một hộp chứa cát ban đầu đứng yên, được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây với lực kéo F = 1200N. Hệ số ma sát giữa hộp với sàn là µ = 0,38. Lấy g = 9,8 m/ s 2
Biểu diễn các lực tác dụng lên hộp cát trên hình vẽ. Từ đó, viết phương trình định luật II Niu-tơn đối với hộp cát. Góc giữa dây kéo và phương ngang là bao nhiêu để kéo được lượng cát lớn nhất? Tính khối lượng cát và hộp khi đó?
a) Vẽ hình , biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật
Phương trình định luật II Niu-tơn đối với vật là:
b) Chiếu (1) lên Oxy ta được:
Ox: F. cos a - F ms = m.a
Oy: F sina + N - P = 0.
Từ đó rút ra
Từ (2) : Đk để mMax
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki:
Dấu = xảy ra khi
Hai vật có cùng khối lượng m 1 = m 2 = 1 k g được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật không chịu tác động của lực kéo F → hợp với phương ngang góc 30 ° Hai vật có thể trượt trên bản nằm ngang.
Hệ số ma sát gữa vật và bàm là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt.
A. 30 N.
B. 20N
C. 10 N.
D. 25 N.
Chọn B.
Các lực tác dụng vào hệ như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newton chp từng vật ta được
Chiếu vecto lên trục tọa độ đã chọn trên hình
Từ công thức lực ma sát, kết hợp (1) ta có:
Một vật có khối lượng m = 2 k g đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30 ∘ . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0 , 5 . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
Chọn A
Vật chịu tác dụng của trọng lực P → , phản lực N → của mặt đường, lực kéo F K → và lực ma sát trượt . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-ton:
Chiếu lên trục Oy:
Chiếu lên trục Ox:
v = a.t = 0,58.5 = 2,9 m/s.
1 vật nặng 1kg đứng yên trên mặt sàn ngang chịu tác dụng lực kéo bằng 5N hợp với phương ngang góc 30 độ hướng lên, hệ số ma sát bằng 0,2
a, tính gia tốc , quãng đường ,vân tốc sau thời gian 4s
b, nếu lực kéo không đổi thì phải kéo vật hướng lên với góc anpha bao nhiêu để vật chuyển động nhanh nhất
Định luật ll Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(N=P-Fsin\alpha\)
Ox: \(Fcos\alpha-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{Fcos\alpha-\mu mg}{m}=\dfrac{5cos30-0,2\cdot1\cdot10}{1}=2,33\)m/s2
Quãng đường vật sau 4s: \(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot2,33\cdot4^2=18,64m\)
Vận tốc sau 4s: \(v=a\cdot t=2,33\cdot4=9,32\)m/s
một vật có khối lượng 1kg được kéo theo phương nằm ngang bởi lực F hợp góc a=30 so với phương ngang. độ lớn F=2N cho g=10m/s2 biết hệ số ma sát truợt giữa vật và sàn là 0,1 tính gia tốc
Áp dụng định luật II-Niuton ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}P=N+F.sin30\\F.cos30-F_{ms}=ma\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=P-Fsin30\\Fcos30-N\mu=ma\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow F.cos30-\left(P-Fsin30\right)\mu=ma\)
\(\Leftrightarrow2.cos30-\left(1.10-2sin30\right)0,1=1.a\Rightarrow a=0,83\) m/s2
Bài 1: Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m =100kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F=100căn2N. Dây nghiêng một góc 450 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,05 .Lấy g = 10 m/s2
là 0,05. Lấy g = 10 m/s2 (hình 1).
a/ Vẽ và biểu diễn các lực tác dụng lên vật. Tính lực ma sát.
b/ Tính gia tốc của vật.
c/ Tính quãng đường vật đi được sau 40 phút kể từ lúc bắt đầu trượt ?
Một người kéo một vật có m = 10kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát μ = 0,2 bằng một sợi dây có phương hợp một góc 30° so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng F k ⇀ vật trượt không vận tốc đầu với a = 2 m / s 2 , lấy g = 9,8 m / s 2 . Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. 2322,5 J
B. 887,5 J
C. 232,5 J
D. 2223,5 J
Chọn B.
Chọn Ox như hình vẽ
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:
A = Fscosα = 40,99.25.cos(30°) ≈ 887,5J